VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG ĐỢT 2 NĂM 2025
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử, Viễn thông/Thiết kế vi mạch/Công nghệ bán dẫn | BK-01 | 05 |
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu/Khoa học máy tính | BK-02 | 10 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật cơ điện tử/ Tự động hóa/Kỹ thuật Cơ khí/Kỹ thuật hệ thống công nghiệp/Logistics và quản lý chuỗi cung ứng/Công nghệ dệt, may | BK-03 | 05 |
Giảng viên, ngành Toán ứng dụng | BK-04 | 03 |
Giảng viên, ngành Cơ học kỹ thuật | BK-05 | 01 |
Giảng viên, ngành Quản trị kinh doanh/Quản trị Y tế/Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng/Kinh doanh số/Fintech | BK-06 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử, viễn thông/Thiết kế vi mạch/Công nghệ bán dẫn (Mã số: BK-01) | – Nghiên cứu và phát triển: Điều phối các dự án nghiên cứu trong lĩnh vực Thiết kế vi mạch, Công nghệ bán dẫn, đặc biệt là những ứng dụng mới và tiên tiến. Có kinh nghiệm về sản xuất, chế tạo vi mạch, thành thạo các ngôn ngữ, công cụ trong mô phỏng nhà máy sản xuất vi mạch ảo (Virtual Fab). – Phân tích và đánh giá công nghệ: Theo dõi và đánh giá các xu hướng mới trong lĩnh vực Thiết kế vi mạch, xác định ưu điểm và hạn chế của công nghệ hiện tại. – Hợp tác đa ngành: Làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác trong tổ chức, bao gồm các nhóm thiết kế, kỹ sư phần cứng và phần mềm, để đảm bảo tính toàn vẹn và tính toàn diện của các giải pháp nghiên cứu. – Xây dựng mô hình nghiên cứu: Phát triển mô hình nghiên cứu và mô phỏng để đánh giá hiệu suất của các ý tưởng thiết kế mới và đề xuất giải pháp cải tiến. – Viết báo cáo và xuất bản: Chuẩn bị và viết báo cáo nghiên cứu, cũng như tham gia vào việc xuất bản kết quả nghiên cứu trong các hội nghị và tạp chí uy tín. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Kỹ thuật Điện – Điện tử, Viễn thông, Công nghệ Thông tin hoặc ngành liên quan. – Kinh nghiệm nghiên cứu có liên quan trong lĩnh vực Thiết kế vi mạch, kinh nghiệm về sản xuất, chế tạo vi mạch, thành thạo các ngôn ngữ, công cụ trong mô phỏng nhà máy sản xuất vi mạch ảo (Virtual Fab). – Hiểu biết sâu sắc về các ngôn ngữ lập trình và công cụ thiết kế vi mạch như Verilog, ngôn ngữ lập trình VHDL (Very High Speed Integrated Circuit Hardware Description Language), Cadence, Synopsys. – Thành thạo về các mô hình của MOS: mô hình BSIM, EKV. – Kỹ năng mô phỏng và phân tích nghiên cứu mạnh mẽ. – Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm. |
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu/Khoa học máy tính (Mã số: BK-02) | – Có khả năng thúc đẩy các chỉ tiêu sau đây cho lĩnh vực Khoa học dữ liệu – Trí tuệ nhân tạo (AI) (KHDL-TTNT) tại đơn vị: Đề tài nghiên cứu, công bố trên các tạp chí uy tín, sản phẩm ứng dụng/chuyển giao công nghệ, bằng sáng chế và đào tạo bậc cao. Nhằm đưa đơn vị vào tốp các vị trí dẫn đầu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. – Có năng lực nghiên cứu và phát triển một số lĩnh vực mũi nhọn của ngành KHDL-TTNT. Có hiểu biết sâu, cân bằng về các mặt của quy trình phát triển ứng dụng và giải pháp dùng KHDL- TTNT. Có khả năng cộng tác và lãnh đạo nhóm nghiên cứu và ý thức về phát triển đơn vị. – Hợp tác: Có khả năng tìm kiếm hợp tác với các đối tác mạnh trong và ngoài nước về lĩnh vực chuyên môn. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Khoa học máy tính/Kỹ thuật Máy tính/Công nghệ Thông tin hoặc ngành liên quan gần. – Kinh nghiệm làm việc (qua dự án hay công bố khoa học) về KHDL-TTNT. – Thành thạo các ngôn ngữ lập trình: C/C++, Python và các thư viện cho học máy và học sâu: tensorflow, pytorch, sklearn. |
Giảng viên, (Mã số: BK-03) | Kỹ thuật Cơ điện tử/Tự động hoá: – Phát triển nhóm nghiên cứu mạnh với mục tiêu nghiên cứu và phát triển công nghệ cốt lõi trong sản xuất thông minh (Smart Manufacturing), tập trung vào tối ưu hóa sản xuất trong doanh nghiệp cơ khí vừa và nhỏ (SMEs), phù hợp với định hướng chuyển đổi số và tự động hóa của Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phát phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. – Triển khai các giải pháp công nghệ số (AI, Internet of Things (IoT), Big Data) nhằm tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản lý dữ liệu và kiểm soát chất lượng, góp phần phát triển kinh tế xanh (Green Economy) và hướng tới sản xuất carbon thấp (Low-carbon Manufacturing). – Hợp tác nghiên cứu đa lĩnh vực giữa các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp trong nước/quốc tế nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ cao trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. – Tham gia giảng dạy và phát triển chương trình đào tạo về cơ điện tử, điều khiển, tự động hóa, sản xuất thông minh và chuyển đổi số trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, áp dụng vào hệ đào tạo đại học và sau đại học nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho nền công nghiệp 4.0. Kỹ thuật Cơ khí: – Xây dựng và phát triển nhóm nghiên cứu trong các lĩnh vực cốt lõi của ngành Kỹ thuật Cơ khí như: thiết kế – chế tạo, tính toán, mô phỏng dùng phương pháp số, cơ khí chính xác, vật liệu và công nghệ gia công, robot công nghiệp, năng lượng tái tạo. – Thực hiện các nghiên cứu gắn với thực tiễn sản xuất, giải quyết các bài toán công nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong ngành cơ khí. Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) trong việc cải tiến công nghệ, tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh. – Định hướng nghiên cứu gắn với cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển đổi số, kinh tế xanh và sản xuất bền vững. – Tham gia triển khai các dự án chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ cao trong ngành cơ khí, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo – chế biến, cơ khí chính xác, cơ khí năng lượng. – Hợp tác nghiên cứu đa lĩnh vực giữa các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp trong nước/quốc tế nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ cao trong các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. – Tham gia giảng dạy và phát triển chương trình đào tạo các môn học thuộc ngành Kỹ thuật Cơ khí ở bậc đại học và sau đại học gắn với nhu cầu của doanh nghiệp và xu hướng công nghiệp 4.0. Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh trong nghiên cứu khoa học. Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp/Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: – Phát triển nhóm nghiên cứu mạnh trong các lĩnh vực của ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp và Logistics SCM 4.0, với các chủ đề như mô phỏng và digital twin, hệ thống IoT, tính toán và phân tích dữ liệu lớn, tối ưu hóa vận chuyển và quản lý kho, dự báo nhu cầu và quản lý tồn kho; tăng cường, kiểm soát hiệu suất, năng lực sản xuất và cũng như khả năng điều phối và quản lý chuỗi cung ứng bằng công nghệ như IoT, AI, và blockchain. – Tham gia các đề tài nghiên cứu các cấp như xây dựng hệ sinh thái logistics liên kết để tối ưu hóa vận chuyển hàng hóa giữa các khu công nghiệp, cảng biển, sân bay và các khu vực đô thị trong siêu đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển các khu công nghiệp logistics kết hợp với dịch vụ hậu cần; thiết kế logistics đô thị thông minh, các trung tâm micro-fulfillment (MFCs), UAV/AGV; phát triển các hệ thống kho bãi tự động và trung tâm phân phối hiện đại tại các nút giao thông chiến lược; nghiên cứu và phát triển các giải pháp định lượng nhằm giảm thiểu thất thoát và đứt gãy trong chuỗi cung ứng; tăng cường khả năng tự động hóa và phát triển chuỗi cung ứng thông minh cho các ngành sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm và tiêu dùng trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận sau khi sáp nhập; tích hợp logistics số vào toàn bộ quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kết nối giữa các nhà máy sản xuất, nhà phân phối và người tiêu dùng cuối; xây dựng chuỗi cung ứng và hệ thống công nghiệp có khả năng phục hồi, thích nghi và linh hoạt trong bối cảnh thay đổi liên tục. – Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu đa lĩnh vực giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, và doanh nghiệp trong nước và quốc tế, nhằm giải quyết các thách thức khoa học và công nghệ phức tạp, đồng thời tạo ra những giải pháp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực công nghiệp, logistics và quản lý chuỗi cung ứng. – Tham gia giảng dạy và phát triển chương trình đào tạo tại các cấp học, từ đại học đến sau đại học, trong các lĩnh vực Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp, kỹ thuật công nghiệp và logistics, với mục tiêu cập nhật chương trình đào tạo theo các xu hướng và công nghệ mới nhất, đồng thời nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu. Công nghệ dệt may: – Tham gia và phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh theo định hướng phát triển và ứng dụng các công nghệ mới trong ngành Công nghiệp Dệt may như: vật liệu dệt thông minh, xây dựng công nghệ, quy trình sản xuất dệt may theo xu hứng bền vững, ứng dụng AI/3D/AR trong thiết kế thời trang và phát triển sản phẩm, tái chế vật liệu, xây dựng và phát triển các hệ hỗ trợ ra quyết định theo hướng chuỗi cung ứng dệt may xanh. – Hợp tác nghiên cứu đa lĩnh vực giữa các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp trong nước/quốc tế nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ hiện đại theo xu hướng phát triển bền vững trong ngành Công nghiệp Dệt may. – Tham gia chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế, hội thảo khoa học. – Tham gia giảng dạy và phát triển chương trình đào tạo cho 02 ngành Kỹ thuật Dệt và Công nghệ Dệt, May áp dụng vào hệ đào tạo đại học và sau đại học nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp Dệt may 4.0. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Kỹ thuật Cơ điện tử/Tự động hoá/Kỹ thuật Cơ khí/Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp/Logistics và quản lý chuỗi cung ứng/Công nghệ dệt, may hoặc ngành liên quan gần. – Có công bố khoa học uy tín và tham gia các dự án trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển theo định hướng của ngành. – Có khả năng quản lý một nhóm nghiên cứu và có kinh nghiệm quản lý dự án nghiên cứu, xin tài trợ nghiên cứu. – Có định hướng gắn kết nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn của các doanh nghiệp trong điều kiện Việt Nam. Bên cạnh đó, ứng viên có khả năng phối hợp với nhóm nghiên cứu liên ngành. |
Giảng viên, (Mã số: BK-04) | – Xây dựng và chủ trì nhóm nghiên cứu mạnh, hợp tác với các trung tâm, viện nghiên cứu trong và ngoài Trường. – Thiết lập và chủ trì các dự án nghiên cứu Toán ứng dụng và nghiên cứu liên ngành các cấp. – Công bố quốc tế về Toán ứng dụng và tính toán liên ngành trên các tạp chí ISI/scopus. – Đăng ký sở hữu trí tuệ. – Mở rộng hợp tác nghiên cứu với quốc tế, tổ chức hội thảo chuyên ngành. – Tham gia giảng dạy các môn Toán cho các hệ đào tạo đại học và sau đại học, hướng dẫn nghiên cứu sinh. | – Bằng Tiến sĩ, có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực liên quan. – Có năng lực công bố khoa học (bài báo khoa học, sáng chế,…). |
Giảng viên (Mã số: BK-05) | – Xây dựng và phát triển nhóm nghiên cứu mạnh trong các lĩnh vực chuyên sâu của ngành Cơ học Kỹ thuật như: Cơ học vật rắn biến dạng, Cơ học thủy khí, Động lực học và Điều khiển, Cơ học tính toán, Cơ học vật liệu và kết cấu tiên tiến. – Chủ trì và tham gia các dự án nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ, đặc biệt là các ứng dụng trong các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, năng lượng, xây dựng và y sinh. – Công bố các công trình khoa học chất lượng cao trên các tạp chí quốc tế uy tín (ISI/Scopus) và tham gia các hội thảo chuyên ngành hàng đầu. – Tham gia giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Cơ học Kỹ thuật cho hệ đại học và sau đại học, hướng dẫn sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học. – Tăng cường hợp tác nghiên cứu với các viện, trường, các đối tác công nghiệp trong và ngoài nước để thúc đẩy ứng dụng, đổi mới sáng tạo. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Cơ học Kỹ thuật, Kỹ thuật Hàng không, Kỹ thuật Cơ khí hoặc các ngành liên quan. – Kinh nghiệm nghiên cứu và có các công bố khoa học uy tín trong lĩnh vực chuyên môn. – Thành thạo các phần mềm mô phỏng tính toán trong cơ học như ANSYS, ABAQUS, COMSOL và các ngôn ngữ lập trình (Python, MATLAB, C++). – Có kỹ năng làm việc độc lập và kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhóm nghiên cứu. – Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm hợp tác với doanh nghiệp và thực hiện các dự án nghiên cứu quốc tế. |
Giảng viên | – Nghiên cứu và phát triển: Thực hiện các đề tài nghiên cứu trong các lĩnh vực quản trị kinh doanh, quản trị y tế, logistics và quản trị chuỗi cung ứng, kinh doanh số, fintech; công bố quốc tế trên các tạp chí uy tín (Scopus/ISI). – Tham gia giảng dạy đại học và sau đại học; phát triển học liệu và chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, chú trọng yếu tố liên ngành và chuyển đổi số. – Phát triển hợp tác nghiên cứu và dự án ứng dụng với doanh nghiệp, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế; tham gia tư vấn và chuyển giao công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực logistics xanh, y tế thông minh, kinh doanh số và dịch vụ tài chính. – Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh; tham gia hội thảo, xây dựng nhóm nghiên cứu mạnh và đóng góp vào chiến lược phát triển khoa/trường. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực: Quản trị kinh doanh, Quản trị Y tế, Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng, Kinh doanh số, Fintech hoặc lĩnh vực liên quan. – Năng lực nghiên cứu: Có công bố quốc tế trên tạp chí uy tín; khả năng thiết kế và triển khai đề tài nghiên cứu độc lập và liên ngành. – Năng lực giảng dạy: Có khả năng giảng dạy bằng tiếng Việt và tiếng Anh; sử dụng phương pháp dạy học tích cực, áp dụng công nghệ số trong giảng dạy. – Thành thạo công cụ phân tích dữ liệu (Python, R, Stata, SPSS, Power BI, Tableau). – Am hiểu các xu hướng mới như AI trong logistics, Y tế số, tài chính số (fintech, blockchain, digital payment). – Khả năng làm việc nhóm, hợp tác đa ngành, lãnh đạo nhóm nghiên cứu. – Tinh thần khởi nghiệp, cam kết gắn bó với sự phát triển bền vững của Khoa Quản lý Công nghiệp và Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM. |
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
a) Đối với ứng viên người Việt Nam
– Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước được điều chỉnh theo thâm niên công tác và Thu nhập theo vị trí việc làm.
– Thu nhập trung bình của Tiến sĩ:
+ Thâm niên công tác tại Trường dưới 03 năm: 35.000.000 đồng/tháng;
+ Thâm niên công tác tại Trường từ 03 năm trở lên: 45.000.000 đồng/tháng;
– Thu nhập trung bình của Phó Giáo sư/Giáo sư có thâm niên công tác tại Trường từ 03 năm trở lên: 85.000.000 đồng/tháng.
– Mức thu nhập bao gồm: (1) Lương theo vị trí việc làm (Tiến sĩ từ 25.000.000 đồng/tháng; Phó Giáo sư từ 42.500.000 đồng/tháng; Giáo sư từ 47.500.000 đồng/tháng); (2) Phúc lợi, lễ, Tết (trung bình hơn 2.000.000 đồng/tháng, được điều chỉnh hằng năm phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của Trường); (3) Thưởng cuối năm (trung bình khoảng 20% lương theo vị trí việc làm); (4) Hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học (chủ nhiệm đề tài, dự án, hỗ trợ công bố các tạp chí quốc tế, sở hữu trí tuệ,…); (5) Bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe (khám sức khỏe tổng quát định kỳ 01 lần/năm, riêng đối với lao động nữ là 02 lần/năm).
b) Đối với ứng viên người nước ngoài
– Lương vị trí việc làm gấp 03 lần so với mức lương vị trí việc làm tương ứng của ứng viên người Việt Nam.
– Hỗ trợ 02 vé máy bay khứ hồi/năm.
– Hỗ trợ điều kiện ổn định ăn, ở trong 03 tháng đầu tiên. Hỗ trợ các hồ sơ, thủ tục trong quá trình nhân sự làm việc tại Trường.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông (ngành Thiết kế vi mạch) | KHTN-01 | 02 |
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông (ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông) | KHTN-02 | 03 |
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông (ngành Điện tử Y khoa) | KHTN-03 | 01 |
Giảng viên, Khoa Vật lý – Vật lý kỹ thuật (ngành Kỹ thuật hạt nhân) | KHTN-04 | 01 |
Giảng viên, Khoa Vật lý – Vật lý kỹ thuật (nhóm ngành Công nghệ bán dẫn, Vi mạch, Công nghệ lượng tử, Kỹ thuật Y sinh, Cơ điện tử, Tự động hóa, AI Robot,…) | KHTN-05 | 02 |
Giảng viên, Khoa Môi trường (ngành Kinh tế môi trường) | KHTN-06 | 01 |
Giảng viên, Khoa Toán – Tin (nhóm ngành Toán Giải tích, Phương trình vi phân và Phương trình đạo hàm riêng) | KHTN-07 | 06 |
Giảng viên, ngành Khoa học tính toán | KHTN-08 | 02 |
Giảng viên, ngành Thống kê và Tài chính Định lượng, Quản lý rủi ro | KHTN-09 | 02 |
Giảng viên, ngành Trí tuệ nhân tạo và Máy học trong Khoa học và Công nghệ vật liệu | KHTN-10 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, (Mã số: KHTN-01) | – Phân tích, đánh giá các công nghệ hiện tại; dự báo các công nghệ mới trong lĩnh vực Vi mạch bán dẫn. – Hợp tác triển khai các nghiên cứu liên ngành Điện tử – Viễn thông, Y sinh, Y khoa, Công nghệ thông tin. – Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ và hướng dẫn, đánh giá luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ. – Chủ trì, tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, các đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học; tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế/trong nước về nghiên cứu khoa học; tham gia công tác xét sáng kiến cấp cơ sở và các hoạt động nghiên cứu khoa học khác. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin hoặc ngành liên quan đến lĩnh vực Vi mạch bán dẫn. – Có kinh nghiệm Thiết kế vi mạch tương tự hay vi mạch số. |
Giảng viên, (Mã số: KHTN-02) | – Phân tích, đánh giá các công nghệ hiện tại; dự báo các công nghệ mới trong lĩnh vực Điện tử – Viễn thông. – Hợp tác triển khai các nghiên cứu liên ngành Điện tử – Viễn thông, Y sinh, Y khoa, Công nghệ thông tin. – Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ; hướng dẫn, đánh giá luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ… – Chủ trì, tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, các đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học; tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế/trong nước về nghiên cứu khoa học; tham gia công tác xét sáng kiến cấp cơ sở và các hoạt động nghiên cứu khoa học khác. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin hoặc ngành liên quan đến lĩnh vực Vi mạch bán dẫn. |
Giảng viên, (Mã số: KHTN-03) | – Phân tích, đánh giá các công nghệ hiện tại; dự báo các công nghệ mới trong lĩnh vực Điện tử Y khoa. – Hợp tác triển khai các nghiên cứu liên ngành Điện tử – Viễn thông, Y sinh, Y khoa, Công nghệ thông tin. – Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ và hướng dẫn, đánh giá luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ. – Chủ trì, tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, các đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học; tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế/trong nước về nghiên cứu khoa học; tham gia công tác xét sáng kiến cấp cơ sở và các hoạt động nghiên cứu khoa học khác. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin hoặc ngành liên quan đến lĩnh vực Điện tử Y khoa. – Có kinh nghiệm trong lĩnh vực Điện tử Y khoa, ứng dụng Điện tử – Viễn thông, Công nghệ thông tin trong Y khoa. |
Giảng viên, (ngành Kỹ thuật hạt nhân) (Mã số: KHTN-04 | – Thiết kế lò phản ứng hạt nhân: Nghiên cứu về thiết kế của các lò phản ứng hạt nhân cải tiến như lò phản ứng CANDLE, lò phản ứng ADS, lò phản ứng module nhỏ SMR. – An toàn tới hạn của lò phản ứng hạt nhân: nghiên cứu về đặc tính tới hạn của các hệ thống lò phản ứng bị sự cố trong các kịch bản khác nhau. – Phân tích độ nhạy của thư viện hạt nhân: nghiên cứu về ảnh hưởng của các thư viện số liệu hạt nhân lên đặc trưng neutron của lò phản ứng hạt nhân. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực kỹ thuật hạt nhân, năng lượng hạt nhân, công nghệ và khoa học hạt nhân hoặc ngành liên quan. |
Giảng viên, (Mã số: KHTN- 05) | – Nghiên cứu và phát triển: Thực hiện, điều phối các dự án nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn. – Giảng dạy và đào tạo: Thiết kế và thực hiện các bài giảng, hướng dẫn sinh viên, học viên thực hiện các đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án,… đào tạo bậc đại học, sau đại học. – Phân tích và đánh giá công nghệ: Theo dõi và đánh giá các xu hướng mới trong lĩnh vực Công nghệ bán dẫn, Công nghệ lượng tử, vi mạch. – Hợp tác: Tham gia, tổ chức các sự kiện hợp tác quốc tế và trong nước, phát triển mối quan hệ đối tác, đặc biệt trong các dự án nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực Công nghệ bán dẫn, Công nghẹ lượng tử, Kỹ thuật Y sinh, Vi mạch và/hoặc liên ngành. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Vật lý, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật điện tử; Công nghệ thông tin, Vi mạch, Công nghệ lượng tử, Kỹ thuật Y sinh, Cơ điện tử, tự động hóa, AI robot hoặc ngành liên quan. – Kỹ năng giao tiếp và hợp tác. – Khả năng sáng tạo, tư duy phản biện và giải quyết vấn đề. – Cam kết với sứ mệnh giáo dục và phát triển học thuật. |
Giảng viên, Khoa Môi trường (ngành Kinh tế Môi trường) (Mã số: KHTN-06) | Giảng dạy – Giảng dạy bậc đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ các học phần thuộc lĩnh vực kinh tế tài nguyên và môi trường, bao gồm: Công cụ kinh tế trong quản lý môi trường, phân tích chi phí – lợi ích môi trường, định giá dịch vụ hệ sinh thái, kinh tế biến đổi khí hậu, kinh tế carbon, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế năng lượng tái tạo,… – Xây dựng, cập nhật chương trình, đề cương, giáo trình, học liệu theo chuẩn đầu ra. Nghiên cứu khoa học – Thực hiện nghiên cứu độc lập và theo nhóm về kinh tế tài nguyên, môi trường, năng lượng và biến đổi khí hậu. – Công bố kết quả trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế. – Chủ trì hoặc tham gia đề tài/dự án các cấp (cơ sở, bộ, quốc gia, quốc tế). Hướng dẫn nghiên cứu – Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh thực hiện khóa luận, luận văn, luận án đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng. – Tham gia đồng hướng dẫn nghiên cứu liên ngành (kinh tế – môi trường – xã hội). Tư vấn chính sách và phục vụ cộng đồng – Tham gia tư vấn, phản biện chính sách trong các lĩnh vực kinh tế tài nguyên – môi trường, kinh tế xanh và phát triển bền vững. – Kết nối, hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức quốc tế. | – Có bằng Tiến sĩ ngành: Kinh tế học, Kinh tế phát triển. – Ưu tiên ứng viên có nghiên cứu chuyên sâu về: Kinh tế tài nguyên và môi trường; Kinh tế xanh, tuần hoàn và phát triển bền vững; Kinh tế carbon, Kinh tế biến đổi khí hậu; Kinh tế năng lượng tái tạo. – Có kinh nghiệm chủ trì/tham gia đề tài, dự án nghiên cứu trong nước và quốc tế; có công bố quốc tế ISI/Scopus; tạo sản phẩm nghiên cứu có giá trị học thuật/ứng dụng gắn với xu thế toàn cầu (biến đổi khí hậu, chuyển đổi năng lượng, kinh tế tuần hoàn). – Có kinh nghiệm giảng dạy đại học và sau đại học các học phần về kinh tế tài nguyên và môi trường bằng tiếng Việt và tiếng Anh; vận dụng phương pháp giảng dạy hiện đại (PBL, case study, blended learning…); biên soạn, cập nhật giáo trình, học liệu số; hướng dẫn khóa luận, luận văn, luận án. – Có năng lực lãnh đạo học thuật, quản lý lớp học, hợp tác và kết nối liên ngành; tinh thần đổi mới sáng tạo, sẵn sàng thích ứng với hội nhập quốc tế (chuyển đổi xanh, năng lượng tái tạo, kinh tế tuần hoàn). – Cam kết với sứ mệnh giáo dục và phát triển học thuật. |
Giảng viên, (Mã số: KHTN-07) | a. Tham gia nghiên cứu trong hai lĩnh vực – Toán giải tích, bao gồm: giải tích hàm, giải tích phức, giải tích điều hòa, lý thuyết toán tử, hệ động lực (phức và thực), giải tích phân thứ, giải tích p-adic, giải tích trên đa tạp, giải tích lồi. – Phương trình vi phân và phương trình đạo hàm riêng: lý thuyết chính qui nghiệm, bài toán ngược, bài toán không chỉnh, giải tích số cho phương trình vi phân và phương trình đạo hàm riêng, hệ luật bảo toàn hyperbolic, các mô hình toán sinh học và hóa sinh. – Tham gia giảng dạy các môn toán do Bộ môn Giải tích quản lý và các học phần ngắn (mini-courses) thuộc các lĩnh vực nêu trên. – Tham gia hướng dẫn/đồng hướng dẫn NCKH và khóa luận cho sinh viên đại học theo các hướng nghiên cứu thuộc các lĩnh vực nêu trên. – Tham gia giảng dạy các môn học sau đại học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) do Bộ môn Giải tích phụ trách, các học phần ngắn thuộc các lĩnh vực nêu trên. – Tham gia hướng dẫn/đồng hướng dẫn luận văn Thạc sĩ và luận án Tiến sĩ có nội dung thuộc các lĩnh vực nêu trên. – Tổ chức seminar, hội nghị, hội thảo khoa học. b. Nhiệm vụ cần đạt mỗi năm – Là tác giả/đồng tác giả của 01 bài báo thuộc danh mục SCIE, xếp loại Q1/Q2 theo Scimago. – Tham gia giảng dạy đầy đủ các môn học bậc đại học và sau đại học, tổng số giờ chuẩn tối thiểu là 300 giờ. – Tham gia hướng dẫn/đồng hướng dẫn tối thiểu 01 sinh viên/01 học viên sau đại học/01 nghiên cứu sinh. – Tham gia báo cáo/tham gia tổ chức mini-courses, seminar, hội nghị, hội thảo khoa học. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Khoa học toán học, Toán ứng dụng, Toán học, Cơ học tính toán, Toán Giải tích, và các lĩnh vực liên quan. – Ưu tiên: ứng viên không quá 35 tuổi, cam kết làm việc tại Khoa Toán – Tin học tối thiểu 05 năm. |
Giảng viên, (Mã số: KHTN-08) | – Thực hiện nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học tính toán (toán học tính toán, tối ưu tính toán, cơ học tính toán, tính toán thống kê và tính tính toán liên quan đến các lĩnh vực vật lý, hóa học, sinh học,…) như sau: – Xây dựng cơ sở lý thuyết cho các mô hình toán học để giải quyết các vấn đề khoa học và kỹ thuật phức tạp; phát triển các thuật toán để tính toán, mô phỏng các mô hình này. – Ứng dụng các phương pháp tính toán để phân tích dữ liệu, mô phỏng các hiện tượng thực tế (như trong vật lý, hóa học, môi trường, kinh tế, tài chính, y học,…) và dự đoán kết quả và đề xuất giải pháp. – Tham gia vào các dự án nghiên cứu liên ngành, hợp tác với các nhà khoa học và kỹ sư từ các lĩnh vực khác. – Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học và hội nghị uy tín. – Tham gia vào việc giảng dạy và hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trong lĩnh vực khoa học tính toán. – Đóng góp vào sự phát triển của lĩnh vực khoa học tính toán thông qua việc chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Khoa học tính toán, Toán ứng dụng, Toán học, Khoa học máy tính, Cơ học tính toán và các lĩnh vực liên quan. |
Giảng viên, ngành Thống kê và Tài chính Định lượng, Quản lý rủi ro (Mã số: KHTN-09) | – Thực hiện nghiên cứu và ứng dụng trong các lĩnh vực Thống kê và lĩnh vực Tài chính định lượng, Quản lý rủi ro, như sau: – Xây dựng cơ sở lý thuyết cho các mô hình thống kê và tài chính, bảo hiểm, phát triển các thuật toán cổ điễn, các thuật toán máy học, để tính toán, mô phỏng các mô hình này. – Ứng dụng các phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu trong trong kinh tế, tài chính, y học, bảo hiểm… và dự đoán kết quả và đề xuất giải pháp. – Tham gia vào các dự án nghiên cứu liên ngành, hợp tác với các nhà khoa học và kỹ sư từ các lĩnh vực khác. – Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí Toán, Thống kê, Tài chính định lượng, Quản lý rủi ro và các hội nghị uy tín. – Tham gia vào việc giảng dạy và hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trong lĩnh vực Thống kê, Tài chính định lượng, Actuary. – Đóng góp vào sự phát triển của lĩnh vực Thống kê, Tài chính định lượng, Quản lý rủi ro thông qua các khóa huấn luyện cho cộng đồng. | – Bằng Tiến sĩ trong lĩnh vực Khoa học dữ liệu, Toán ứng dụng, Thống kê , Tài chính định lượng, Quản lý rủi ro và các lĩnh vực liên quan. |
Giảng viên, ngành Trí tuệ nhân tạo và Máy học trong Khoa học và Công nghệ vật liệu (Mã số:KHTN-10) | – Giảng dạy các học phần liên quan đến trí tuệ nhân tạo, học máy, khoa học dữ liệu ứng dụng trong khoa học và công nghệ vật liệu. – Chủ trì các đề tài sử dụng AI/ML trong:
– Công bố các kết quả nghiên cứu trên các tạp chí quốc tế uy tín | Bằng Tiến sĩ một trong các lĩnh vực:
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 20.000.000 đồng/tháng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Ngôn ngữ Đức | XHNV-01 | 01 |
Giảng viên, ngành Tôn giáo học | XHNV-02 | 01 |
Giảng viên, Ngành Giáo dục học | XHNV-03 | 01 |
Giảng viên, Ngành Tâm lý học | XHNV-04 | 02 |
Giảng viên, Ngành Ngôn ngữ học | XHNV-05 | 02 |
Giảng viên, ngành Châu Á học | XHNV-06 | 01 |
Giảng viên, ngành Hàn Quốc học | XHNV-07 | 01 |
Giảng viên, ngành Lịch sử | XHNV-08 | 02 |
Giảng viên, ngành Triết học | XHNV-09 | 02 |
Giảng viên, ngành Báo chí và Truyền thông | XHNV-10 | 02 |
Giảng viên, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường | XHNV-11 | 01 |
Giảng viên, ngành Du lịch | XHNV-12 | 01 |
Giảng viên, ngành Lưu trữ học | XHNV-13 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, ngành Tôn giáo học (Mã số: XHNV-02) |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, ngành Giáo dục học (Mã số: XHNV-03) |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Giáo dục học |
Giảng viên, ngành Tâm lý học (Mã số: XHNV-04) |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, ngành Ngôn ngữ học (Mã số: XHNV-05) |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Ngôn ngữ học |
Giảng viên, ngành Châu Á học (Mã số: XHNV-06) |
| Có chức danh Phó Giáo sư các ngành Ngôn ngữ, Văn hóa, Lịch sử, nghiên cứu về khu vực học |
Giảng viên, ngành Hàn Quốc học (Mã số: XHNV-07) |
| Có chức danh Phó Giáo sư, tốt nghiệp tiến sĩ các ngành: Ngôn ngữ, văn học, lịch sử, văn hóa Hàn Quốc |
Giảng viên, ngành Lịch sử (Mã số: XHNV-08) |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Lịch sử |
Giảng viên, ngành Triết học (Mã số: XHNV-09) |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Triết học |
Giảng viên, ngành Báo chí và Truyền thông (Mã số: XHNV-10) |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên ngành Báo chí học, Quan hệ công chúng, Truyền thông đại chúng, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Truyền thông Marketing |
Giảng viên, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường (Mã số: XHNV-11) |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Khoa học trái đất |
Giảng viên Ngành Du lịch (Mã số: XHNV-12) |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, ngành Lưu trữ học (Mã số: XHNV-13) |
| Có chức danh Phó Giáo sư, tốt nghiệp Tiến sĩ ngành Lưu trữ học |
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Đối với ứng viên người Việt Nam:
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 15.000.000 đồng/tháng.
- Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường:
+ Giáo sư: 200.000.000 đồng.
+ Phó Giáo sư: 150.000.000 đồng.
+ Tiến sĩ: 100.000.000 đồng.
Đối với ứng viên người nước ngoài:
- Hưởng các chính sách tương tự ứng viên người Việt Nam.
- Lương vị trí việc làm gấp 02 lần so với mức lương vị trí việc làm tương ứng của ứng viên người Việt Nam.
- Hỗ trợ 02 vé máy bay khứ hồi/năm.
- Hỗ trợ các hồ sơ, thủ tục trong quá trình nhân sự làm việc tại Trường.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Quản trị kinh doanh | QT-01 | 02 |
Giảng viên, nhóm ngành Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Khoa học dữ liệu | QT-02 | 02 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | QT-03 | 02 |
Giảng viên, ngành Kinh tế, Tài chính và Kế toán | QT-04 | 02 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Quản trị kinh doanh (Mã số: QT-01) |
|
|
Giảng viên, nhóm ngành Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Khoa học dữ liệu (Mã số: QT-02) |
| |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Mã số: QT-03) |
| |
Giảng viên, ngành Kinh tế, Tài chính và Kế toán (Mã số QT-04) |
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 20.000.000 đồng/tháng – 23.200.000 đồng/tháng.
- Ưu tiên ứng viên người Việt Nam.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Công nghệ phần mềm | CNTT-01 | 01 |
Giảng viên, ngành Truyền thông đa phương tiện | CNTT-02 | 01 |
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Khoa học máy tính | CNTT-03 | 01 |
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Hệ thống thông tin | CNTT-04 | 01 |
Giảng viên, ngành Thương mại điện tử | CNTT-05 | 01 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Thiết kế vi mạch | CNTT-06 | 02 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật máy tính | CNTT-07 | 01 |
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu | CNTT-08 | 01 |
Giảng viên, ngành Toán học | CNTT-09 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Công nghệ phần mềm (Mã số: CNTT-01) | Giảng dạy và biên soạn tài liệu giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Phát triển phần mềm như:
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thực hiện chính các đề tài nghiên cứu khoa học, các đề tài chuyển giao công nghệ, các ứng dụng có tính thực tiễn cao liên quan đến công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Phát triển phần mềm. |
|
Giảng viên, ngành Truyền thông đa phương tiện (Mã số: CNTT-02) | Giảng dạy và thực hiện nghiên cứu khoa học các chủ đề ở các lĩnh vực sau:
|
|
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Khoa học máy tính (Mã số: CNTT-03) | Giảng dạy đại học và sau đại học chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và tính toán đa phương tiện:
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thực hiện chính các đề tài nghiên cứu khoa học, các đề tài chuyển giao công nghệ, các ứng dụng có tính thực tiễn cao liên quan đến công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo,… |
|
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Hệ thống thông tin (Mã số: CNTT-04) | Giảng dạy các môn hệ đại học và sau đại học chuyên ngành Hệ thống thông tin:
Nghiên cứu về lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, thực hiện các dự án khoa học các cấp. Tham gia các công tác quản lý, xây dựng chương trình đào tạo, đảm bảo chất lượng tại Khoa Hệ thống thông tin. |
|
Giảng viên, ngành Thương mại điện tử (Mã số: CNTT-05) | – Tham gia xây dựng phát triển chương trình đào tạo, định hướng ứng dụng Công nghệ thông tin vào các hệ thống Thương mại điện tử. – Tham gia chuẩn bị tài liệu và giảng dạy các môn thuộc ngành Thương mại điện tử. – Hướng dẫn đề tài nghiên cứu khoa học, khóa luận, luận văn cho sinh viên và học viên cao học. – Thực hiện nghiên cứu khoa học. | – Tiến sĩ các ngành Thương mại điện tử, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính hoặc Công nghệ thông tin. – Có kinh nghiệm triển khai và quản trị các dự án thương mại điện tử. – Cam kết đảm bảo KPI về nghiên cứu theo đề án. – Có đam mê phát triển ngành thương mại điện tử theo hướng tích hợp các Công nghệ thông tin tiên tiến. |
Giảng viên, (Mã số: CNTT-06) | – Giảng dạy các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành cho ngành Thiết kế vi mạch bậc đại học: Vật lý bán dẫn, Quy trình chế tạo vi mạch, Quy trình đánh giá và kiểm tra vi mạch, Thiết kế luận lý số, Thiết kế hệ thống số, VLSI Design, Digital System Design, System – on – Chip Design, Digital Signal Processing on FPGA, Thiết kế lõi vi mạch dựa trên vi xử lý. – Giảng dạy các môn học cao học ngành Kỹ thuật máy tính chuyên ngành Thiết kế vi mạch như: Low-power CMOS IC Design, Advanced Analog IC Design, Advanced Mixed Signal design, Advance SoC Design, Advanced Computer Architecture, Computer System Engineering. – Hướng dẫn đề tài, đồ án, khoá luận tốt nghiệp cho sinh viên đại học, luận văn tốt nghiệp cho học viên cao học. – Thực hiện nghiên cứu khoa học các cấp. | – Có bằng Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật máy tính, Điện – Điện tử hoặc những ngành có liên quan đến Điện tử, Máy tính và Công nghệ bán dẫn. – Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Thiết kế vi mạch ASIC (application-specific integrated circuit), VLSI (Very Large-Scale Integration) hoặc SoC (System on Chip), sử dụng công nghệ Synopsys/Cadence/Mentor Graphics. – Có năng lực công bố khoa học (bài báo khoa học, sáng chế, …). |
Giảng viên, (Mã số: CNTT-07) | – Giảng dạy bậc đại học các môn học cơ sở ngành cho ngành Thiết kế vi mạch và Kỹ thuật máy tính như: Vi xử lý/Vi điều khiển, Thiết kế hệ thống nhúng, Công nghệ Robotics, Công nghệ IoT, AI cho IoT, Tính toán biên. – Giảng dạy bậc sau đại học các môn học ngành Kỹ thuật máy tính hướng IoT như: Công nghệ IoT nâng cao, Công nghệ AI cho IoT, Công nghệ tính toán biên nâng cao, Thiết kế hệ thống thông minh. – Hướng dẫn đề tài, đồ án, khoá luận tốt nghiệp cho sinh viên đại học, luận văn tốt nghiệp cho học viên cao học. – Thực hiện nghiên cứu khoa học các cấp. | – Có bằng Tiến sĩ ngành Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch hoặc phần cứng, Thiết kế hệ thống nhúng và Robotics, Công nghệ bán dẫn). – Có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Hệ thống nhúng, IoT (Internet of Things), Intelligent Control, AMR (Autonomous Mobile Robots) và Smart System; Sử dụng Synopsys/Cadence/Mentor Graphics. – Có năng lực công bố khoa học (bài báo khoa học, sáng chế, …). |
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu (Mã số: CNTT-08) | – Giảng dạy, phát triển các môn học thuộc chuyên ngành Khoa học dữ liệu như: Học máy, Học sâu, Thống kê và xác suất chuyên sâu, Nhận dạng và tổng hợp giọng nói, Deep learning trong Khoa học dữ liệu, Xử lý dữ liệu lớn, Khoa học dữ liệu cho nông nghiệp, Khoa học dữ liệu cho Y tế,… – Hướng dẫn đề tài, luận văn, luận án cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh. – Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học (nghiên cứu khoa học chuyên môn và hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh thực hiện nghiên cứu khoa học). | – Có bằng Tiến sĩ ngành Khoa học máy tính (Khoa học dữ liệu) hoặc Toán – Tin (Thống kê, Khoa học dữ liệu). – Có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực về Khoa học dữ liệu. – Có năng lực công bố khoa học (bài báo khoa học, sáng chế,…). |
Giảng viên, (Mã số: CNTT-09) | – Giảng dạy các môn Toán cho bậc đại học (Đại số tuyến tính, Cấu trúc rời rạc, Xác suất thống kê, Giải tích), bậc sau đại học (khi có yêu cầu). – Nghiên cứu khoa học: Thực hiện đề tài khoa học công nghệ các cấp (ĐHQG-HCM, cấp cơ sở,…); công bố bài báo khoa học hàng năm ở các Tạp chí/ Hội nghị trong và ngoài nước (có chỉ số ISI/ SCIE/Scopus,…). – Tham gia huấn luyện, ôn tập Olympic Toán học sinh viên hàng năm (gồm môn Giải tích, Đại số). – Thực hiện các công việc khác theo phân công của Trưởng Bộ môn Toán – Lý | – Có bằng Tiến sĩ ngành Toán. Ưu tiên các ứng viên có học hàm GS/PGS; có chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp; Giảng viên chính. – Có kinh nghiệm Giảng dạy đại học/sau đại học. Ưu tiên các ứng viên có kinh nghiệm giảng dạy, bồi dưỡng Olympic Toán học sinh, sinh viên. – Có năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học: đã chủ nhiệm/tham gia đề tài khoa học công nghệ các cấp; có các công bố khoa học có chỉ số ISI/ SCIE/Scopus,…trên các Tạp chí/Hội nghị trong và ngoài nước. |
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
– Lương theo vị trí việc làm: 21.000.000 đồng/tháng.
Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường:
+ Giáo sư: 300.000.000 đồng;
+ Phó Giáo sư: 200.000.000 đồng;
+ Tiến sĩ: 150.000.000 đồng;
– Được hỗ trợ các bài báo khoa học thuộc danh mục ISI/Scopus, mức hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/năm.
– Trong 01 năm đầu, được cấp 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường (kinh phí 35.000.000 đồng).
- Hỗ trợ kinh phí khi đạt chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư:
- Giáo sư: 100.000.000 đồng;
- Phó Giáo sư: 70.000.000 đồng.
Vị trí tuyển dụng |
Mã số |
Số lượng |
Giảng viên, lĩnh vực Kinh tế; Kinh doanh; Quản lý | KTL-01 |
01 |
Giảng viên, lĩnh vực Luật | KTL-02 |
01 |
Vị trí tuyển dụng |
Mô tả vị trí công việc |
Khung năng lực |
Giảng viên, lĩnh vực Kinh tế; Kinh doanh; Quản lý (Mã số: KTL-01) |
|
|
Giảng viên, lĩnh vực Luật (Mã số: KTL-02) |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
– Thu nhập hằng tháng gồm: Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước được điều chỉnh theo thâm niên công tác và Thu nhập theo vị trí việc làm. – Thu nhập trung bình: + Tiến sĩ: 30.000.000 đồng/tháng – 45.000.000 đồng/tháng; + Phó Giáo sư: 55.000.000 đồng/tháng – 70.000.000 đồng/tháng; + Giáo sư: 75.000.000 đồng/tháng – 80.000.000 đồng/tháng; Mức thu nhập này chưa bao gồm hỗ trợ công bố nghiên cứu khoa học, thù lao giảng dạy vượt giờ chuẩn, thù lao chấm thi, thù lao tham gia các Hội đồng và các chế độ phúc lợi khác. Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường với cam kết công tác từ 05 năm: + Giáo sư: 350.000.000 đồng; + Phó Giáo sư: 250.000.000 đồng; + Tiến sĩ: 150.000.000 đồng; Hỗ trợ kinh phí khi đạt chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư:- Giáo sư: 150.000.000 đồng;
- Phó Giáo sư: 100.000.000 đồng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, Khoa Công nghệ thông tin, ngành Tự động hóa và Cách mạng công nghiệp 4.0 | AG-01 | 01 |
Giảng viên, Khoa Ngoại ngữ, các ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục học; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ học ứng dụng | AG-02 | 01 |
Giảng viên, Khoa Sư phạm, các ngành Hóa học, Giáo dục Mầm non, Hán nôm, Giáo dục học, Lịch sử. | AG-03 | 01 |
Giảng viên, Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, các ngành thuộc lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng | AG-04 | 01 |
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên nhiên, ngành Cơ khí nông nghiệp | AG-05 | 01 |
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – tài nguyên thiên nhiên, ngành Công nghệ Gen thực vật | AG-06 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, Khoa Công nghệ thông tin, ngành Tự động hóa và Cách mạng công nghiệp 4.0 (Mã số: AG-01) |
|
|
Giảng viên, Khoa Ngoại ngữ, các ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục học; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ học ứng dụng (Mã số: AG-02) |
|
|
Giảng viên, Khoa Sư phạm, các ngành Hóa học, Giáo dục Mầm non, Hán nôm, Giáo dục học, Lịch sử (Mã số: AG-03) |
|
|
Giảng viên, Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, các ngành thuộc lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng (Mã số: AG-04) |
|
|
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên nhiên, ngành Cơ khí nông nghiệp (Mã số: AG-05) |
|
|
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – tài nguyên thiên nhiên, ngành Công nghệ Gen thực vật (Mã số: AG-06) |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Đối với ứng viên người Việt Nam:
- Lương và phụ cấp theo quy định của Nhà nước: 15.000.000 đồng/tháng.
- Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường: 60.000.000 đồng/người.
Đối với ứng viên người nước ngoài:
- Lương và phụ cấp: 20.000.000 đồng/tháng.
- Hưởng tất cả các chính sách dành cho ứng viên người Việt Nam.
- Hỗ trợ 02 vé máy bay khứ hồi/năm.
- Được bố trí phòng lưu trú tại Nhà khách Quốc tế của Trường và hỗ trợ các hồ sơ, thủ tục trong quá trình nhân sự làm việc tại Trường.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, Khoa Y | KHSK-01 | 03 |
Giảng viên, Khoa Dược | KHSK-02 | 02 |
Giảng viên, Khoa Y học cổ truyền | KHSK-03 | 01 |
Giảng viên, Khoa Răng Hàm Mặt | KHSK-04 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, Khoa Y (Mã số: KHSK-01) |
|
|
Giảng viên, Khoa Dược (Mã số: KHSK-02) |
|
|
Giảng viên, Khoa Y học cổ truyền (Mã số: KHSK-03) |
|
|
Giảng viên, Khoa Răng Hàm Mặt (Mã số: KHSK-04) |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 14.000.000 đồng/tháng – 16.000.000 đồng/tháng (theo thâm niên công tác của các vị trí tuyển dụng (nếu có)).
Các khoản phúc lợi khác theo quy định của Nhà trường.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Sinh học môi trường | IER-01 | 01 |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Quản lý Môi trường và Tài nguyên | IER-02 | 02 |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Kỹ thuật môi trường | IER-03 | 02 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Sinh học môi trường (IER-01) |
|
|
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Quản lý Môi trường và Tài nguyên (IER-02) |
|
|
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Kỹ thuật Môi trường (IER-03) |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Thu nhập tăng thêm: hưởng quyền lợi chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học các cấp và chỉ đóng góp phí quản lý theo quy định của Viện: ước tính 14.000.000 đồng/tháng.
- Đối với những trường hợp đặc biệt: Lãnh đạo Viện sẽ xem xét phê duyệt mức lương phù hợp với chuyên môn, có thể cao hơn từ 1,5 – 2 lần so với mức lương của Tiến sĩ mới về Viện được hưởng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Nghiên cứu viên | AMTI | 04 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Nghiên cứu viên |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Thu nhập theo vị trí việc làm trong 02 năm đầu: 4.980.000 đồng/tháng.
- Thu nhập tăng thêm: từ tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học đang được triển khai tại đơn vị, dự kiến tối thiểu 10.000.000 đồng/tháng.