VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG ĐỢT 1 NĂM 2025
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Thiết kế vi mạch | BK-01 | 05 |
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu/Khoa học máy tính | BK-02 | 10 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật cơ điện tử/ Tự động hóa | BK-03 | 05 |
Giảng viên, ngành Toán ứng dụng | BK-04 | 02 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật hóa học/Công nghệ sinh học/Công nghệ vật liệu | BK-05 | 05 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Thiết kế vi mạch |
|
|
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu/Khoa học máy tính |
|
|
Giảng viên, ngành Kỹ thuật cơ điện tử/ Tự động hóa |
|
|
Giảng viên, ngành Toán ứng dụng |
|
|
Giảng viên, ngành Kỹ thuật hóa học/Công nghệ sinh học/Công nghệ vật liệu |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Thu nhập trung bình:
– Thu nhập trung bình đối với Tiến sĩ có kinh nghiệm:
+ Làm việc tại Trường dưới 03 năm: 35.000.000 đồng/tháng;
+ Làm việc tại Trường từ 03 năm trở lên: 45.000.000 đồng/tháng.
– Thu nhập trung bình đối với Phó Giáo sư/Giáo sư, có kinh nghiệm làm việc tại Trường từ 03 năm trở lên: 85.000.000 đồng/tháng.
Bao gồm:
– Lương:
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước (đối với Phó Giáo sư/Giáo sư: từ 14.500.000 đồng/tháng trở lên).
- Lương theo vị trí việc làm:
+ Tiến sĩ: 18.000.000 đồng/tháng;
+ Phó Giáo sư: 28.000.000 đồng/tháng;
+ Giáo sư: 33.000.000 đồng/tháng.
– Phúc lợi, lễ, Tết: trung bình hơn 2.000.000 đồng/tháng, mức chi trả suất phúc lợi được điều chỉnh hằng năm, phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của Trường.
– Thưởng cuối năm: Mức thưởng hấp dẫn, trung bình 20% của lương nhà nước và lương vị trí việc làm.
Chương trình hỗ trợ trong nghiên cứu khoa học:
– Có cơ hội chủ nhiệm, tham gia các dự án, đề tài lớn, hợp tác quốc tế.
– Chương trình hỗ trợ và phát triển nhóm nghiên cứu: không gian làm việc, nghiên cứu; hỗ trợ tham gia hội nghị/hội thảo; hỗ trợ tuyển nghiên cứu viên, nghiên cứu sinh; hỗ trợ kinh phí cho các hợp tác quốc tế; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị,…
– Chương trình hỗ trợ công bố: các tạp chí quốc tế, sở hữu trí tuệ,…
Bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe:
Hỗ trợ khám sức khỏe tổng quát định kỳ 01 lần/năm được tổ chức bởi các bệnh viện hàng đầu Việt Nam. Đối với viên chức, người lao động là nữ được khám định kỳ 02 lần/năm.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, Khoa Hóa học, Bộ môn Hóa dược | KHTN-01 | 01 |
Giảng viên, Khoa Hóa học, Bộ môn Hóa Polyme | KHTN-02 | 01 |
Giảng viên, Khoa Công nghệ thông tin (nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin) | KHTN-03 | 03 |
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông, ngành Thiết kế vi mạch | KHTN-04 | 02 |
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông, ngành Thiết kế vi mạch Y sinh | KHTN-05 | 01 |
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông, ngành Điện tử Y khoa | KHTN-06 | 01 |
Giảng viên, Khoa Vật lý – Vật lý kỹ thuật (nhóm ngành Công nghệ bán dẫn, Vi mạch, Tính toán lượng tử) | KHTN-07 | 02 |
Giảng viên, nhóm ngành Khoa học tính toán và Khoa học dữ liệu | KHTN-08 | 04 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, Khoa Hóa học, Bộ môn Hóa dược | Giảng dạy và phát triển học thuật:
Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế:
|
|
Giảng viên, Khoa Hóa học, Bộ môn Hóa Polyme | Giảng dạy và phát triển học thuật:
Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế:
|
|
Giảng viên, Khoa Công nghệ thông tin (nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin) | Giảng dạy và phát triển học thuật:
Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế:
Nhu cầu tuyển dụng:
|
|
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông, ngành Thiết kế vi mạch |
|
|
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông, ngành Thiết kế vi mạch Y sinh |
|
|
Giảng viên, Khoa Điện tử – Viễn thông, ngành Điện tử Y khoa |
|
|
Giảng viên, Khoa Vật lý – Vật lý kỹ thuật (nhóm ngành Công nghệ bán dẫn, Vi mạch, Tính toán lượng tử) |
|
|
Giảng viên, nhóm ngành Khoa học tính toán và Khoa học dữ liệu | Thực hiện nghiên cứu trong các lĩnh vực Khoa học tính toán (toán học tính toán, tối ưu tính toán, cơ học tính toán, tính toán thống kê, tính toán liên quan đến các lĩnh vực vật lý, hóa học, sinh học,…) và khoa học dữ liệu, cụ thể:
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 20.000.000 đồng/tháng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Ngôn ngữ Đức | XHNV-01 | 01 |
Giảng viên, ngành Tôn giáo học | XHNV-02 | 01 |
Giảng viên, Ngành Giáo dục học | XHNV-03 | 01 |
Giảng viên, Ngành Tâm lý học | XHNV-04 | 02 |
Giảng viên, Ngành Ngôn ngữ học | XHNV-05 | 02 |
Giảng viên, ngành Châu Á học | XHNV-06 | 01 |
Giảng viên, ngành Hàn Quốc học | XHNV-07 | 01 |
Giảng viên, ngành Lịch sử | XHNV-08 | 02 |
Giảng viên, ngành Triết học | XHNV-09 | 02 |
Giảng viên, ngành Báo chí và Truyền thông | XHNV-10 | 01 |
Giảng viên, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường | XHNV-11 | 01 |
Giảng viên, ngành Du lịch | XHNV-12 | 01 |
Giảng viên, ngành Lưu trữ học | XHNV-13 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Ngôn ngữ Đức |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, ngành Tôn giáo học |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, Ngành Giáo dục học |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Giáo dục học |
Giảng viên, Ngành Tâm lý học |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, Ngành Ngôn ngữ học |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Ngôn ngữ học |
Giảng viên, ngành Châu Á học |
| Có chức danh Phó Giáo sư các ngành Ngôn ngữ, Văn hóa, Lịch sử, nghiên cứu về khu vực học |
Giảng viên, ngành Hàn Quốc học |
| Có chức danh Phó Giáo sư, tốt nghiệp tiến sĩ các ngành: Ngôn ngữ, văn học, lịch sử, văn hóa Hàn Quốc |
Giảng viên, ngành Lịch sử |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Lịch sử |
Giảng viên, ngành Triết học |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Triết học |
Giảng viên, ngành Báo chí và Truyền thông |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên ngành văn học, nghiên cứu về báo chí, truyền thông |
Giảng viên, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường |
| Có chức danh Phó Giáo sư ngành Khoa học |
Giảng viên, ngành Du lịch |
| Có trình độ Tiến sĩ trở lên |
Giảng viên, ngành Lưu trữ học |
| Có chức danh Phó Giáo sư, tốt nghiệp Tiến sĩ ngành Lưu trữ học |
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Đối với ứng viên người Việt Nam:
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 15.000.000 đồng/tháng.
- Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường:
+ Giáo sư: 200.000.000 đồng.
+ Phó Giáo sư: 150.000.000 đồng.
+ Tiến sĩ: 100.000.000 đồng.
Đối với ứng viên người nước ngoài:
- Hưởng các chính sách tương tự ứng viên người Việt Nam.
- Lương vị trí việc làm gấp 02 lần so với mức lương vị trí việc làm tương ứng của ứng viên người Việt Nam.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Quản trị kinh doanh | QT-01 | 02 |
Giảng viên, nhóm ngành Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Khoa học dữ liệu | QT-02 | 02 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp; Vận trù học | QT-03 | 02 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
Giảng viên, nhóm ngành Công nghệ thông tin; Khoa học máy tính; Khoa học dữ liệu |
| |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp; Vận trù học |
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 23.200.000 đồng/tháng.
- Ưu tiên ứng viên người Việt Nam.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, ngành Công nghệ phần mềm | CNTT-01 | 01 |
Giảng viên, ngành Truyền thông đa phương tiện | CNTT-02 | 02 |
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Khoa học máy tính | CNTT-03 | 01 |
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Hệ thống thông tin | CNTT-04 | 01 |
Giảng viên, ngành Thiết kế vi mạch | CNTT-05 | 02 |
Giảng viên, ngành Kỹ thuật máy tính | CNTT-06 | 01 |
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu | CNTT-07 | 01 |
Giảng viên, ngành Toán học | CNTT-08 | 01 |
Giảng viên, ngành Thương mại điện tử | CNTT-09 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, ngành Công nghệ phần mềm | Giảng dạy và biên soạn tài liệu giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Phát triển phần mềm như:
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thực hiện chính các đề tài nghiên cứu khoa học, các đề tài chuyển giao công nghệ, các ứng dụng có tính thực tiễn cao liên quan đến công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Phát triển phần mềm. |
|
Giảng viên, ngành Truyền thông đa phương tiện | Giảng dạy và thực hiện nghiên cứu khoa học các chủ đề ở các lĩnh vực sau:
|
|
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Khoa học máy tính | Giảng dạy đại học và sau đại học chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và tính toán đa phương tiện:
Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thực hiện chính các đề tài nghiên cứu khoa học, các đề tài chuyển giao công nghệ, các ứng dụng có tính thực tiễn cao liên quan đến công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo,… |
|
Giảng viên/Nghiên cứu viên, ngành Hệ thống thông tin | Giảng dạy các môn hệ đại học và sau đại học chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý:
Nghiên cứu về lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, thực hiện các dự án khoa học các cấp. Tham gia các công tác quản lý, xây dựng chương trình đào tạo, đảm bảo chất lượng tại Khoa Hệ thống thông tin. |
|
Giảng viên, ngành Thiết kế vi mạch | Giảng dạy các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành cho ngành Thiết kế vi mạch bậc đại học:
Giảng dạy các môn học sau đại học ngành Kỹ thuật máy tính, chuyên ngành Thiết kế vi mạch như:
Hướng dẫn đề tài, đồ án, khoá luận tốt nghiệp cho sinh viên đại học, luận văn tốt nghiệp cho học viên sau cao học. Thực hiện nghiên cứu khoa học các cấp. |
|
Giảng viên, ngành Kỹ thuật máy tính | Giảng dạy bậc đại học các môn học cơ sở ngành cho ngành Thiết kế vi mạch và Kỹ thuật máy tính như:
Giảng dạy bậc sau đại học các môn học ngành Kỹ thuật máy tính hướng IoT như:
Hướng dẫn đề tài, đồ án, Khoá luận tốt nghiệp cho sinh viên đại học, luận văn tốt nghiệp cho học viên cao học. Thực hiện nghiên cứu khoa học các cấp. |
|
Giảng viên, ngành Khoa học dữ liệu | Giảng dạy, phát triển các môn học thuộc chuyên ngành Khoa học dữ liệu như:
Hướng dẫn đề tài, luận văn, luận án cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học (nghiên cứu khoa học chuyên môn và hướng dẫn sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh thực hiện nghiên cứu khoa học). |
|
Giảng viên, ngành Toán học |
|
|
Giảng viên, ngành Thương mại điện tử |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 21.000.000 đồng/tháng.
- Thu nhập trung bình của nhân sự có kinh nghiệm làm việc tại Trường từ 03 năm trở lên:
+ Tiến sĩ: 45.000.000 đồng/tháng.
+ Phó Giáo sư: 55.000.000 đồng/tháng.
- Được hỗ trợ các bài báo khoa học thuộc danh mục ISI/Scopus, mức hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/năm.
- Trong 01 năm đầu, được cấp 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường (kinh phí 35.000.000 đồng).
- Hỗ trợ kinh phí khi đạt chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư:
+ Giáo sư: 100.000.000 đồng.
+ Phó Giáo sư: 70.000.000 đồng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, lĩnh vực Kinh tế; Kinh doanh; Quản lý | KTL-01 | 02 |
Giảng viên, lĩnh vực Luật | KTL-02 | 01 |
Giảng viên, lĩnh vực Hệ thống thông tin | KTL-03 | 01 |
Giảng viên, lĩnh vực Toán ứng dụng | KTL-04 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, lĩnh vực Kinh tế; Kinh doanh; Quản lý |
|
|
Giảng viên, lĩnh vực Luật |
|
|
Giảng viên, lĩnh vực Hệ thống thông tin |
|
|
Giảng viên, lĩnh vực Toán ứng dụng |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Đối với ứng viên người Việt Nam:
- Thu nhập trung bình (theo Đề án thu nhập mới của Trường) đối với Tiến sĩ có kinh nghiệm trên 03 năm: 35.000.000 đồng/tháng, Phó Giáo sư: 55.000.000 đồng/tháng, Giáo sư: 65.000.000 đồng/tháng.
- Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường: Giáo sư: 350.000.000 đồng; Phó Giáo sư: 250.000.000 đồng; Tiến sĩ: 150.000.000 đồng.
- Hỗ trợ kinh phí khi đạt chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư:
- Giáo sư: 150.000.000 đồng.
- Phó Giáo sư: 100.000.000 đồng.
Đối với ứng viên người nước ngoài:
- Hưởng các chính sách tương tự đối với ứng viên người Việt Nam.
- Các chế độ đãi ngộ khác theo thỏa thuận nêu rõ trong Hợp đồng lao động
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, Khoa Công nghệ thông tin, ngành Tự động hóa và Cách mạng công nghiệp 4.0 | AG-01 | 01 |
Giảng viên, Khoa Ngoại ngữ, các ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục học; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ học ứng dụng | AG-02 | 01 |
Giảng viên, Khoa Sư phạm, các ngành Hóa học, Giáo dục Mầm non, Hán nôm, Giáo dục học, Lịch sử. | AG-03 | 01 |
Giảng viên, Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, các ngành thuộc lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng | AG-04 | 01 |
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên nhiên, ngành Cơ khí nông nghiệp | AG-05 | 01 |
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – tài nguyên thiên nhiên, ngành Công nghệ Gen thực vật | AG-06 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, Khoa Công nghệ thông tin, ngành Tự động hóa và Cách mạng công nghiệp 4.0 |
|
|
Giảng viên, Khoa Ngoại ngữ, các ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục học; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ học ứng dụng |
|
|
Giảng viên, Khoa Sư phạm, các ngành Hóa học, Giáo dục Mầm non, Hán nôm, Giáo dục học, Lịch sử. |
|
|
Giảng viên, Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh, các ngành thuộc lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng |
|
|
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên nhiên, ngành Cơ khí nông nghiệp |
|
|
Giảng viên, Khoa Nông nghiệp – tài nguyên thiên nhiên, ngành Công nghệ Gen thực vật |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
Đối với ứng viên người Việt Nam:
- Lương và phụ cấp theo quy định của Nhà nước: 15.000.000 đồng/tháng.
- Chính sách thu hút ứng viên mới về Trường: 60.000.000 đồng/người.
Đối với ứng viên người nước ngoài:
- Hưởng tất cả các chính sách dành cho ứng viên người Việt Nam.
- Hỗ trợ 02 vé máy bay khứ hồi/năm.
- Được bố trí phòng lưu trú tại Nhà khách Quốc tế của Trường và hỗ trợ các hồ sơ, thủ tục trong quá trình nhân sự làm việc tại Trường.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Giảng viên, Khoa Y | KHSK-01 | 02 |
Giảng viên, Khoa Răng Hàm Mặt | KHSK-02 | 01 |
Giảng viên, Khoa Y học cổ truyền | KHSK-03 | 01 |
Giảng viên, Khoa Điều dưỡng | KHSK-04 | 01 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Giảng viên, Khoa Y |
|
|
Giảng viên, Khoa Răng Hàm Mặt |
|
|
Giảng viên, Khoa Y học cổ truyền |
|
|
Giảng viên, Khoa Điều dưỡng |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Lương theo vị trí việc làm: 16.000.000 đồng/tháng.
Ngoài ra còn có các khoản phúc lợi khác theo quy định của Nhà trường.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Sinh học môi trường | IER-01 | 01 |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Quản lý Môi trường và Tài nguyên | IER-02 | 02 |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Kỹ thuật môi trường | IER-03 | 02 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Sinh học môi trường |
|
|
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Quản lý Môi trường và Tài nguyên |
|
|
Nghiên cứu viên, lĩnh vực Kỹ thuật Môi trường |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Thu nhập tăng thêm: hưởng quyền lợi chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học các cấp và chỉ đóng góp phí quản lý theo quy định của Viện: ước tính 14.000.000 đồng/tháng.
- Đối với những trường hợp đặc biệt: Lãnh đạo Viện sẽ xem xét phê duyệt mức lương phù hợp với chuyên môn, có thể cao hơn từ 1,5 – 2 lần so với mức lương của Tiến sĩ mới về Viện được hưởng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Nghiên cứu viên | INOMAR-01 | 02 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Nghiên cứu viên |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Thu nhập theo vị trí việc làm trong 02 năm đầu: 4.980.000 đồng/tháng.
- Thu nhập tăng thêm: từ tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học đang được triển khai tại đơn vị, dự kiến tối thiểu 10.000.000 đồng/tháng.
Vị trí tuyển dụng | Mã số | Số lượng |
Nghiên cứu viên | NANO-01 | 02 |
Vị trí tuyển dụng | Mô tả vị trí công việc | Khung năng lực |
Nghiên cứu viên |
|
|
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA ĐƠN VỊ
- Lương cơ bản theo quy định của Nhà nước, được điều chỉnh theo thâm niên công tác.
- Thu nhập tăng thêm (thưởng nghiên cứu khoa học) khi chủ trì và tham gia thực hiện các đề tài nghiên cúu khoa học các cấp của Viện: 8.000.000 đồng/tháng. Tùy vào năng lực nghiên cứu, Ban lãnh đạo Viện sẽ xem xét mức lương phù hợp với năng lực chuyên môn của ứng viên.